Hệ thống lạnh trục vít là cách gọi các hệ thống sử dụng thiết bị máy nén trục vít. Loại máy này sử dụng cơ chế piston quay, thường được sử dụng ở những hệ thống đòi hỏi áp suất cao hoặc ứng dụng trong các ngành công nghiệp lớn hay máy móc sử dụng năng lượng khí cao như búa khoan.
Loại hệ thống lạnh hiện nay đang ngày càng được sử dụng một cách phổ biến hơn do những hiệu quả mà nó đem đến cho hệ thống lạnh.
Vậy nhưng, không phải lúc nào hệ thống của bạn cũng hoạt động trơn tru, vì vậy, nếu nắm được các cách xử lý sự cố sau, bạn sẽ kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, tránh làm ảnh hưởng đến các thiết bị khác trong hệ thống, giúp hệ thống nhanh chóng có thể vận hành lại bình thường
Sự cố thường gặp và cách xử lý
TT | Triệu chứng | Nguyên nhân | Biện pháp |
1 | Rung động bất thường khi khởi động nhưng ổn định nhanh chóng | – Dầu còn lại trong máy nén gây hiện tượng nén dầu
– Gas lỏng còn trong đường ống hút gây nên hiện tượng dịch hồi tạm thời về máy nén |
– Sự rung động có thể xảy ra sau quá trình hoạt động liên tục của một mình máy bơm dầu
– Xoay trục máy nén vài lần bằng tay trước khi bắt đầu hoạt động (ngắt điện trước khi thực hiện) |
2.1 | Rung động bất thường khi khởi động và tiếp tục rung sau đó.
Máy nén rung |
– Bulông neo không được siết đủ chặt
– Máy nén và dộng cơ chỉnh tâm không đúng – Khớp nối lắp không đúng |
– Siết bulông neo chắc chắn
– Căn chỉnh tâm máy nén và động cơ – Kiểm tra và lắp lại |
2.2 | Bơm dầu rung | – Bơm dầu và động cơ chỉnh tâm không đúng
– Bơm dầu bị “air” – Cấp dầu thiếu |
– Cách xử lý sự cố này thường nên căn chỉnh lại bơm dầu và động cơ
– Kiểm tra đường ống dầu và van. Rửa phin lọc dầu – Cấp thêm dầu |
2.3 | Đường ống rung | – Ngập dịch | – Liên hệ nhà sản xuất |
3 | Rung máy | – Cộng hưởng âm của đường ống, thiết bị và tòa nhà | – Liên hệ nhà sản xuất |
4.1 | Tiếng ồn khác thường phát ra trong quá trình vận hành.
Máy nén phát ra âm thanh bất thường |
– Vật lạ trong đường ống đi vào máy nén và gây kẹt trục vít
– Ổ đỡ dọc trục bị mòn – Trục vít và vỏ bị cọ xát do ổ đỡ bị mòn |
– Liên hệ nhà sản xuất |
4.2 | Bơm dầu phát ra âm thanh bất thường | – Bơm bị “air”
– Then khớp nối bị lỏng |
– Tham khảo 2.2
– Siết bulông cài then hoặc thay thế then khác |
5.1 | Đèn báo động bật.
Áp suất thấp bất thường. |
– Vận hành sai van đường ống dầu
– Phin lọc dầu bị tắc – Hư hỏng cơ khí trong bơm dầu – Hỏng khớp nối bơm dầu – Hỏng van điều chỉnh áp lực dầu – Thiếu dầu – Gas lạnh bị hút vào bơm dầu (một lượng lớn gas lạnh hòa tan trong dầu trong suốt thời gian dúng máy hoặc vì nhiệt độ dầu quá thấp) |
– Tham khảo 2.2
– Tham khảo 2.2 – Kiểm tra, sửa hoặc thay – Kiểm tra, sửa hoặc thay – Vặn nút chỉnh theo kim đồng hồ. Đôi lúc cáu cặn làm tắc van. Tháo ra và chùi sạch – Bổ sung dầu – Xác nhận sự hoạt động của sưởi dầu |
5.2 | Áp suất cao bất thường
|
– Sự tác động của công tắc bảo vệ áp suất cao (HP) do thiếu nước giải nhiệt
– Sự tác động của HP do tắc van cấp dịch – Sự tác động của HP do nhiệt độ cao bất thường, do thiếu nước giải nhiệt |
– Công tắc bảo vệ nước làm mát bị hỏng
– Kiểm tra và sửa hệ thống nước giải nhiệt – Mở hoàn toàn van cấp dịch – Kiểm tra và sửa hệ thống nước giải nhiệt |
5.3 | Sự cố mất nước lạnh hoặc nước giải nhiệt | – Van nước lạnh, nước giải nhiệt bị hỏng
– Bơm nước lạnh, nước giải nhiệt không hoạt động – Giá trị cài đặt quá cao. |
– Mở các van
– Kiểm tra và sửa chữa – Hạ thấp giá trị cài đặt |
5.4 | Nhiệt độ nước lạnh thấp bất thường | – Giá trị cài đặt nhiệt độ thermostat chống đông quá cao
– Hỏng thermostat chống đông |
– Hạ thấp giá trị cài đặt
– Kiểm tra và sửa chữa |
5.5 | Nhiệt độ dầu cao bất thường | – Thiếu nước giải nhiệt
– Cáu cặn đóng trong bộ làm mát dầu |
– Mở van nước giải nhiệt
– Xúc rửa đường ống làm mát dầu |
5.6 | Quá dòng các thiết bị chính là phụ | – Động cơ bị kẹt
– Quá dòng bơm dầu do lọc dầu bị tắc và bơm dầu bị gió |
– Kiểm tra, sửa hoặc thay
– Tham khảo 2.2 |
6.1 | Các đèn báo động hoạt động
Thiếu dầu |
– Dịch tràn ngược xảy ra thường xuyên | – Liên hệ nhà sản xuất |
6.2 | Mức dầu tăng khi hoạt động | – Sự tạo bọt do dịch trào ngược, dẫn đến sự tăng rõ ràng | – Kiểm tra van tiết lưu |
6.3 | Dầu nhiễm bẩn | -Tích lũy cáu cặn | – Thay dầu |
7 | Đồng hồ áp suất chỉ thị tăng giảm khi máy nén hoạt động | – Gas bị hút vào bơm dầu
– Hỏng bơm dầu |
– Tham khảo 2.2 và 5.1
– Kiểm tra và thay |
8.1 | Nhiệt độ thân máy nén cao bất thường
Nhiệt độ dầu bình thường |
– Thiếu dầu | – Kiểm tra, sửa hoặc thay công tắc bảo vệ áp suất dầu (OP)
– Liên hệ nhà sản xuất |
8.2 | Nhiệt độ dầu tăng quá cao | – Tham khảo 5.5 | – Tham khảo 5.5 |
9 | Nhiệt độ thân máy nén bơm dầu nén thấp bất thường | – Dịch quay ngược về máy nén
– Nhiệt độ dầu quá thấp |
– Liên hệ nhà sản xuất
– Hạn chế độ mở van cấp nước làm mát dầu |
10 | Xì dầu từ máy nén hoặc đẹm kín bơm dầu vượt quá 3mm/h | – Bề mặt đệm kín bị dầu nhiễm bẩn làm hỏng
– Hỏng đệm kín – Sự tiếp xúc không đều của bề mặt đệm kín do cân đồng trục không tốt |
– Tháo và chùi rửa
– Tháo và chùi rửa đệm kín – Chỉnh đồng trục |
11 | Chỉ thị giảm tải máy nén không di chuyển | – Van cấp dầu cho xylanh bị tiết giảm quá mức
– Van điện từ giảm tải bị cáu cặn làm tắc – Van trượt giảm tải bị mòn |
– Mở nhẹ van cấp dầu
– Tháo và chùi rửa – Liên hệ nhà sản xuất |
12 | Giảm tải máy nén hoạt động không trôi chảy | – Điều chỉnh không đúng bộ khống chế nhiệt độ
– Bộ khống chế nhiệt độ hỏng – Hỏng bầu cảm biến |
– Điều chỉnh lại
– Kiểm tra, sửa hoặc thay – Thay |
13 | Khi dừng hoạt động, máy nén không dừng mà quay ngược chiều | – Hỏng van một chiều đường hút
|
– Kiểm tra và thay |
14 | Sau khi máy nén dừng do áp suất thấp bất thường, việc khởi động lại khó khăn | – Hỏng timer
– Giá trị cài đặt bộ điều khiển áp suất hút quá cao – Hỏng bộ điều khiển áp suất hút |
– Kiểm tra và thay
– Hạ thấp giá trị cài đặt – Kiểm tra và thay |
15.1 | Dừng máy lặp lại do tác động của bộ khống chế áp suất hút.
Dừng tại điểm có giá trị áp suất hút cao hơn giá trị cài đặt |
– Giá trị cài đặt bộ điều khiển áp suất hút quá cao
– Hỏng bộ điều khiển áp suất hút |
– Hạ thấp giá trị cài đặt
– Kiểm tra và thay |
15.2 | Áp suất hút giảm mặc dù nhiệt độ nước lạnh cao | – Van tiết lưu bị tắc
– Van điện từ cấp dịch đóng – Van điện từ cấp dịch bị tắc – Van đường cấp dịch bị hỏng |
– Tháo và chùi rửa
– Kiểm tra mạch điều khiển – Tháo và chùi rửa – Mở van |
Bài viết có sử dụng tài liệu tham khảo : Vận hành, sửa chữa và lắp đặt máy lạnh công nghiệp- TS. Lê Văn Khẩn