Việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống điều hoà trung tâm thường xuyên rất cần được chú trọng, để đảm bảo hệ thống có thể hoạt động ổn định xuyên suốt trong quá trình vận hành cũng như tiết kiêm điện năng sử dụng. Để làm được điều đó, bạn cần một đơn vị cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng điều hoà trung tâm có trình độ chuyên môn cao, xử lý chuyên nghiệp.
Trong bài viết này hãy cùng NPT Care tìm hiểu những lỗi thường gặp trong quá trình vận hành hệ thống điều hoà trung tâm cũng như cách khắc phục.
I. Tại sao nên sử dụng dịch vụ sửa chữa điều hoà trung tâm tại NPT Care
1. Là đơn vị hoạt động trong ngành công nghiệp lạnh từ năm 2013, NPT Care có hơn 6 năm kinh nghiệm tiếp nhận xử lý, khắc phục sự cố nhanh chóng. Đã có hàng trăm khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi và hơn 120 khách hàng, đối tác sử dụng dịch vụ định kỳ của NPT Care.
2. Sở hữu đội ngũ kỹ sự, nhân viên trình độ chuyên môn cao. Với đội ngũ kỹ sư có thâm niên từng hoạt động tại các công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp lạnh, cũng như đội ngũ nhân viên có tay nghề cao nắm bắt kỹ thuật tốt. Mọi sự cố khi được NPT Care tiếp nhận đều được chuẩn đoán chính xác giúp khách hàng tiết kiệm cả thời gian và tiền bác.
3. Quy trình xử lý tiếp nhận sự cố chuyên nghiệp. Ngay khi nhận được yêu cầu từ khách hàng, bộ phận admin cùng kỹ thuật sẽ dựa trên hình ảnh, video và tình trạng thiết bị để đưa ra phương án xử lý. Cùng lúc đó, nhân viên sẽ được trang bị vật tư và thiết bị kỹ thuật cần thiết và được đưa đến vị trí cần xử lý sự cố.
4. Ngay sau khi khắc phục xong sự cố, đội ngũ kỹ thuật sẽ kiểm tra vận hành đảm bảo điều hoà hoạt động trơn chu và không phát sinh sự cố. Sau khi đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, chúng tôi sẽ bàn giao cho khách hàng cùng hướng dẫn bảo trì hoặc cung cấp dịch vụ bảo trì định kỳ.
II. Các lỗi thường gặp của hệ thống điều hoà trung tâm
MÃ LỖI | LỖI | NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH SỬA CHỮA |
A0 | Lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài | – Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài
– Thiết bị không tương thích – Lỗi bo dàn lạnh |
A1 | Lỗi ở board mạch, E2 PROM | – Thay bo dàn lạnh |
A3 | Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả(33H) | – Điện khoâng được cung cấp
– Kiểm tra công tắc phao – Kiểm tra bơm nước xả – Kiểm tra đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không – Lỗi bo dàn lạnh – Lỏng dây kết nối |
A6 | Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải | – Thay mô tơ quạt
– Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và bo dàn lạnh |
A7 | Motor cánh đảo gió bị lỗi
|
– Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió
– Cánh đảo gió bị kẹt – Lỗi kết nối dây mô tơ Swing – Lỗi bo dàn lạnh |
A9 | Lỗi van tiết lưu điện tử (20E) | – Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van
– Kết nối dây bị lỗi – Lỗi bo dàn lạnh |
AF | Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh |
– Kiểm tra đường ống thoát nước – PCB dàn lạnh – Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm) bị lỗi |
C4 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) ở dàn trao đổi nhiệt
|
– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng
– Lỗi bo dàn lạnh
|
C5 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi | – Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống ga hơi
– Lỗi bo dàn lạnh |
C9 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi | – Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi
– Lỗi bo dàn lạnh |
CJ | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển | – Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển
– Lỗi bo romote điều khiển |
E1 | Lỗi của board mạch | – Thay bo mạch dàn nóng |
E3 | Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp
|
– Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao
– Lỗi công tắc áp suất cao – Lỗi bo dàn nóng – Lỗi cảm biến áp lực cao – Lỗi tức thời – như do mất điện đột ngột
|
E4 | Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp | – Áp suất thấp bất thường
– Lỗi cảm biến áp suất thấp – Lỗi bo dàn nóng – Van chặn không được mở |
E5 | Lỗi do động cơ máy nén inverter | – Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây
– Dây chân lock bị sai (U,V,W) – Lỗi bo biến tần – Van chặn chưa mở – Chênh lệch áp lực cao khi khởi động ( >0.5Mpa) |
E6 | Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng | – Van chặn chưa mở
– Dàn nóng không giải nhiệt tốt – Điện áp cấp không đúng – Khởi động từ bị lỗi – Hỏng máy nén thường – Cảm biến dòng bị lỗi
|
E7 | Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng
|
– Lỗi kết nối quạt và bo dàn nóng
– Quạt bị kẹt – Lỗi mô tơ quạt dàn nóng – Lỗi bo biến tần quạt dàn nóng |
F3 | Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường
|
– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy
– Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí – Lỗi bo dàn nóng |
H7 | Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường | – Lỗi quạt dàn nóng
– Bo Inverter quạt lỗi – Dây truyền tín hiệu lỗi |
H9 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài | – Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi
– Lỗi bo dàn nóng |
J2 | Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện | – Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi
– Bo dàn nóng bị lỗi |
J3 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T) | – Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ |
J5 | Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về | – Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ |
J9 | Lỗi cảm biến độ quá lạnh (R5T) | – Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T
– Lỗi bo dàn nóng |
JA | Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi
|
– Lỗi cảm biến áp suất cao
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai |
JC | Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về
|
– Lỗi cảm biến áp suất thấp
– Lỗi bo dàn nóng – Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai |
L4 | Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng | – Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C)
– Lỗi bo mạch – Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt |
L5 | Máy nén biến tần bất thường
|
– Hư cuộn dây máy nén Inverter
– Lỗi khởi động máy nén – Bo Inverter bị lỗi |
L8 | Lỗi do dòng biến tần không bình thường
|
– Máy nén Inverter quá tải
– Lỗi bo Inverter – Máy nén hỏng cuộn dây (dò điện, dây chân lock…) – Máy nén bị lỗi |
L9 | Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần | – Lỗi máy nén Inverter
– Lỗi dây kết nối sai(U,V,W,N) – Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khơi động – Van chặn chưa mở – Lỗi bo Inverter |
LC | Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển | – Lỗi do kết nối giữa bo Inverter và bo điều khiển dàn nóng
– Lỗi bo điều khiển dàn nóng – Lỗi bo Inverter – Lỗi bộ lọc nhiễu – Lỗi quạt Inverter – Kết nối quạt không đúng – Lỗi máy nén – Lỗi mô tơ quạt |
P4 | Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter | – Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt
– Lỗi bo Inverter |
PJ | Lỗi cài đặt công suất dàn nóng | – Chưa cài đặt công suất dàn nóng
– Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế bo dàn nóng |
U0 | Cảnh báo thiếu ga | – Thiếu ga hoặc ngẹt ống ga (lỗi thi công đường ống)
– Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T) – Lỗi cảm biến áp suất thấp – Lỗi bo dàn nóng A1P |
U1 | Ngược pha, mất pha | – Nguồn cấp bị ngược pha
– Nguồn cấp bị mất pha – Lỗi bo dàn nóng |
U2 | Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh
|
– Nguồn điện cấp không đủ
– Lỗi nguồn tức thời – Mất pha – Lỗi bo Inverter – Lỗi bo điều khiển dàn nóng – Lỗi dây ở mạch chính – Lỗi máy nén – Lỗi mô tơ quạt – Lỗi dây truyền tín hiệu |
U3 | Lỗi do sự vận hành kiểm tra không được thực hiện
|
– Chạy kiểm tra lại hệ thống
|
U4 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng | – Dây giữa dàn lạnh-dàn nóng, dàn nóng-dàn nóng bị đứt, ngắn mạch
hoặc đấu sai (F1,F2) – Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất – Hệ thống địa chỉ không phù hợp – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi bo dàn nóng |
U5 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote | – Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote
– Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote – Lỗi bo remote – Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi có thể xảy ra do nhiễu |
U7 | Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng | – Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H
– Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nòng với dàn nóng – Kiểm tra bo mạch dàn nóng – Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat – Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích – Địa chỉ không đúng(dàn nóng và Adapter điều khiển C/H) |
U8 | Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S” | – Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ
– Lỗi bo remote – Lỗi kết nối điều khiển phụ |
U9 | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống. | – Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống
– Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống – Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống – Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh |
UA | Lỗi do vượt quá số dàn lạnh | – Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh
– Lỗi bo dàn nóng – Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh – Không cài đặt lại bo dàn nóng khi tiến hành thay thế |
UE | Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh | – Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm
– Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master) – Lỗi bo điều khiển trung tâm – Lỗi bo dàn lạnh |
UC | Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm | – Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại |
UF | Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas | – Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng
– Lỗi bo dàn lạnh – Van chặn chưa mở – Không thực hiện chạy kiểm tra hệ thống |
UH | Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định | – Kiểm tra tín hiệu dàn nóng-dàn lạnh, dàn nóng-dàn nóng
– Lỗi bo dàn lạnh – Lỗi bo dàn nóng |
III. Liên hệ
Để được hỗ trợ kịp thời và giải đáp mọi thắc mắc. Quý khách hàng có nhu cầu bảo dưỡng, sửa chữa điều hoà trung tâm vui lòng liên hệ về tổng đài của NPT Care qua hotline: 0932.266.458