Cách kiểm tra và thay thế thiết bị, môi chất cho máy nén Phần 2

Ngoài những công việc đã được đưa ra ở phần trước, trong nội dung lần này của bìa viết sẽ bao gồm cách kiểm tra thay thế thiết bị, môi chất cho các chi tiết còn lại trong máy nén hệ thống lạnh.

6. Thanh chuyền

Thay thanh chuyền nếu kiểm tra thấy khe hở giữa bạc và chốt piston vượt quá giới hạn cho phép. Sử dụng một ê tô trong quá trình thay thanh chuyền.

Nếu bắt buộc phải , cần gọt dữa bên trong để có kích thước phù hợp khi lắp vào. Khi ấn nhớ rằng lỗ chốt piston thẳng gốc với thanh chuyền. Thay vong lót nếu khoảng hỡ giữa ổ trục và trục khuỷu vượt quá mức cho phép.

Thanh chuyền Model WA (mm) Model WB (mm)
Khoảng hở 2.0 2.5

Chú ý đến sức căng của vòng lót khi lắp đặt. Vòng lót có kích thước bán kích lớn hơn bán kính thanh chuyền. Đường kính vòng lót cũng dài hơn đường kính thanh chuyền. Thay các chi tiết này khi chi tiết máy cũ mất sức căng, không cần dựa trên độ mòn. Lắp đặt vòng lót với rãnh cùng hướng.

Trong trường hợp thay vòng lót mới, có khả năng bề rộng chỗ khuyết vòng lót rộng hơn rãnh thanh chuyền đến mức tối đa 0.1 mm thì dùng dũa, dũa mịn rồi lắp lại.

Không được để vòng lót trồi ra khỏi cạnh của thanh chuyền. Khi lắp vòng phải ấn đầu có dấu mũi tên vào

7. Sơmi xylanh

Mặt tựa sơ mi xylanh có chiều cao tiêu chuẩn là 0.5 mm. Khi mặt tựa của chắn sơ mi xylanh được mài bóng thì chiều dày chắn giảm. Sử dụng miếng đệm sơ mi xylanh để điều chỉnh chiều dày đã bị giảm đi. Chiều dày của miếng đệm thông thường là 0.2mm.

Mặt trong có những vết xước, mờ, có dấu cháy do cặn bẩn thì cần dùng đá mài mịn GC hay giấy nhám mịn số 1200 chà cho láng. Kiểm tra độ mòn bằng cách so sánh với phần trên 3mm tình từ đỉnh, vị trí không chịu tác động của vòng găng máy nén. Khoảng hở giữa piston và sơ mi xylanh sẽ quyết định việc nên thay thế hay không.

Trong trường hợp quãng hở tối đa giữa phần cuối của piston và sơ mi xylanh vượt quá giới hạn cho phép thì bắt buộc cần thay thế sơ mi xylanh. Nếu khoảng hở không giảm đi thì cần thay thế cả piston.

Sơ mi xylanh Model WA (mm) Model WB (mm)
Khoảng hở tối đa với piston

Đường kính bên trong tối đa

Đường kính bên trong tiêu chuẩn

0.30

95.15

95.00

0.35

130.15

130.00

8. Cụm van xả và van hút

Tuổi thọ của van lá khoảng 6000 giờ hoạt động, khi đã dùng quá thời gian đó thì nên thay thiết bị mới.

Độ mòn tối đa có thể chấp nhận là 0.2 mm đối với thiết bị có độ dày tiêu chuẩn 1.3mm.

Dù mặt tựa không mòn nhưng nếu tiếp xúc không đều với lò xo thì cũng cần được thay thế.

Các bước kiểm tra và sửa chữa:

  • Đo chiều dài của lò xo
  • Tựa van cho van xả và van hút. Nếu chỉ có một mặt tựa mòn không đều thì xử lý bằng cách chà bóng. Nếu tựa van có mài mon nghiêm trọng hơn thì thay thế thiết bị mới
  • Độ mòn chấp nhận dược của van tựa là 0.25 mm
  • Trong quá trình sửa tựa khoảng hở trên cùng có thể thay đổi kích thước nên chuẩn bị sẵn đệm xy lanh

9. Bơm dầu

Áp suất dầu có hiện tượng không lên ngay cả khi đã đóng van điều chỉnh áp suất dầu và vòng lót không phải là nguyên nhân. Tiến hành những biện pháp sau:

  • Lắc trục bơm để kiểm tra. Nếu hở ở bạc hay ở bên là bộ phận đã bị mòn và cần thay cả bộ
  • Nếu bơm dầu tốt mà áp suất không lên thì khả năng hệ thống hút bị nghẹt lọc dầu hoặc van an toàn kiểm soát áp dầu bị hỏng.

10.Chiều dài tự do của lò xo

Kiểm tra định kỳ sau 6000 giờ vận hành máy cần tiến hành thay lò xo dùng cho van hút và van xả. Việc thay thế tiến hành khi độ dài ngắn hơn trên 10% so với đội dài tiêu chuẩn của lò xo.

Lò xo Model WA (mm) Model WB (mm)
Xoắn ốc 19.0 16.0
+ Van hút 13.8 0.3

Tăng áp 12.7)

+ Van xả
+ Giảm xung 63 ± 1.5 79 ± 1.6
Chốt nâng 10.0 12.5
Bộ tải và giảm tải 72.0 75.0

11. Kiểm tra và thay thế thiết bị ổ trục chính và ổ chặn

Thay thế khi khoảng cách giữa ổ chặn và trục khuỷu lớn hơn giới hạn cho phep. Ổ chặn thường nhanh bị mài mòn do dây cu-roa quay, nhất là trường hợp dây bị kéo căng.

Liên kết Model WA (mm) Model WB (mm) Đỡ trục

trung gian (mm)

Khoảng hở lớn nhất giữa ổ trục và trục khuỷu 0.25 0.30 0.45
Đường kính bên trong:

+ Ổ trục chính

+ Ổ chặn

+Khe hở ổ chặn

 

67.15

82.65

Tối đa 0.3

 

92.18

112.18

0.3

WA=0.08 – 0.20; WB = 0.08 -0.20

12. Miếng đệm

Khi miếng đệm cũ bị gãy, không đủ đàn hồi thì cần thay miếng đệm mới. Lắp đặt miếng đệm mới ăn khớp với lỗ dầu và lỗ bu lông

13. Bu lông

Kiểm tra tình trạng của bu lông bắt thanh chuyền, tựa van xả, nắp máy. Nếu ren bị mòn thì thay thế cái mời.

Đặc biệt kiểm tra bu lông sau khi xảy ra những sự cố như dầu bị nén, dịch bị nén hay bị cháy.

14. Chọn dầu máy nén lạnh

Dùng loại dầu tốt nhất để kéo dài tuổi thọ của máy nén.

Trong trường hợp tỉ số nén, nhiệt độ xả không cao, dầu tiêu hao bình thướng nhưng than bám nhiều ở vòng cách van xả hay các bộ phận chuyền động mau mòn thì kiểm tra chất lượng xem dầu có bị pha tạp hay lẫn cặn, tạp chất hay không

Bạn không thể đánh giá chất lượng dầu dựa trên các tính chất bên ngoài nên hãy lựa chọn dầu của những hãng cung cấp chất lượng, có tiếng để đảm bảo dầu sẽ giúp bôi trơn tốt và không bị pha tạp.

Khi muốn thay đổi loại dầu sử dụng nên tham khảo ý kiến của nhà sản xuất máy nén để tránh xảy ra sự cố.

 

Loại số Màu (union) Phản ứng Điểm bắt lửa Độ nhờn Red-wood mỗi giây (50°C) Độ ăn mòn Điểm lưu động Độ nhũ hóa bốc hơi (giây)
150 Tối đa 3 Trung tính 311°F trở lên (155°C) 152 20 Tối thiểu 60 Tối đa 3 Dưới

– 27°C

Tối đa 200
300 Tối đa 4 Trung tính 301 20 Tối thiểu 91 Tối đa 1 Dưới

– 22.5°C

Tối đa 200

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *